Cáp quang vinacap luồn cống PKL 8FO single mode

Còn hàng
SKU
PKL 8FO
Giá: Liên hệ
More Information
Xuất xứVietnam
Liên hệ để đặt hàng

Tổng quan

Cáp quang Vinacap luồn cống phi kim loại 8FO single mode sử dụng 8 sợi quang single mode được đặt trong ống lỏng nhồi dầu chống ẩm chuyên dụng, màng ngăn ẩm, vỏ bảo vệ.

  • Kí hiệu sản phẩm: CPKL - LT2 - 8FO
  • Thương hiệu: Vinacap / Việt Nam
  • Bin 4000m
  • Loại sợi quang: single mode
  • Số sợi quang: 8 sợi

Cáp quang Vinacap luồn cống PKL 8FO phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến IEC, IEA, ASTM, tiêu chuẩn cấp quốc gia TCVN, tiêu chuẩn ngành TCN hoặc các tiêu chuẩn khác của khách hàng. Sản phẩm được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong các hệ thống mạng viễn thông đi ngầm, thường được lắp đặt trong các ống nhựa HDPE, cống bê tông hoặc đường hầm.

1

Các thành phần chi tiết của cáp quang luồn cống phi kim loại vinacap 8FO

Sợi quang

Sợi quang được sử dụng trong cáp cống 8fo là loại sợi sing mode G.652D, với cấu hình chiết suất bậc thang và được tối ưu hóa cho việc truyền dẫn đường dài với mức suy hao thấp. Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA - 598 – A. Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian. Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến sợi.

Mã màu của sợi quang được quy định theo bảng ở dưới

Số thứ tự sợi quang trong ống lỏng Mã mầu sợi quang Số thứ tự sợi quang trong ống lỏng Mã mầu sợi quang
1 Xanh dương (Blue) 5 Xám (Grey)
2 Cam (Orange) 6 Trắng (White)
3 Xanh lá (Green) 7 Đỏ (Red)
4 Nâu (Brown) 8 Đen (Black)

Thành phần chịu lực trung tâm

Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiberglass Reinforce with Platic) có cấu tạo/kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện, không nối trên toàn bộ chiều dài cuộn cáp, không có bất kỳ khuyết tật nào. Thành phần gia cường trung tâm là thành phần chịu lực kéo, căng của cáp, bảo vệ cáp và sợi quang khỏi bị căng trong quá trính lắp đặt, làm việc.

Ống lỏng (ống đệm lỏng):

Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu PBT (Polybutylene Terephthalate), không dẫn điện. Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng.

Chất điền đầy trong ống lỏng

Chất điền đầy trong ống lỏng: Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chuyên dùng (Thixotropic Jelly Compound). Hợp chất này có tác dụng chống sự thâm nhập của nước cũng như hơi ẩm thâm nhập vào ống, giúp cho chất lượng truyền dẫn ổn định. Chất điền đầy này không độc hại đến sức khỏe con người, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi quang, chất này không màu, không mùi, không bị nấm mốc, không dẫn điện
Chất điền đầy này không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp. Không cản trở sự di chuyển của sợi trong ống lỏng.

Lớp băng và sợi chống thấm nước:

Lõi cáp được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh - S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần sau

Băng chống thấm được quấn kín toàn bộ lõi cáp, đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi ẩm vào lõi cáp, loại băng này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc. Sợi chống thấm được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm.

Lớp vỏ ngoài của cáp:

Là lớp nhựa HDPE (High density Polyetylene) chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại

Đặc tính kĩ thuật của sợi cáp quang single mode G.652.D

TT Nội dung yêu cầu Yêu cầu kỹ thuật
1 Loại sợi Đơn mốt (SM), G. 652D
2 Biên dạng chỉ số chiết suất Dạng chiết suất bậc
3 Đường kính lớp bảo vệ 245 ± 5μm
4 Đường kính lớp vỏ phản xạ 125 ± 1μm
5 Đường kính trường mốt:
+ Tại bước sóng 1310nm
+ Tại bước sóng 1550nm
9.2 ± 0.6μm
10,5 ± 1μm
6 Sai số đồng tâm trường mốt ≤ 0,5 μm
7 Độ không tròn đều lớp vỏ phản xạ ≤ 1%
8 Bước sóng cắt ≤ 1260 nm
9 Hệ số suy hao:
+ Tại bước sóng 1310nm
+ Tại bước sóng 1550nm
≤ 0,36 dB/km
≤ 0,22 dB/km
10 Hệ số tán sắc:
+ Tại bước sóng 1310nm
+ Tại bước sóng 1550nm
≤ 3,5 ps/nm.km
≤ 18 ps/nm.km
11 Bước sóng tán sắc 0 1300 ≤ λ0 ≤ 1324nm
12 Độ dốc tán sắc 0  0,092 ps/nm2.km
13 Hệ số phân cực mốt PMD  ≤ 0,2 ps km

CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐỘ BỀN CƠ HỌC CỦA CÁP

Khả năng chịu xoắn -Torsion Test
- Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E7
- Chiều dài thử: ≤ 4m
- Số chu kỳ: 10 chu kỳ
- Góc xoắn: ± 180°
Kết quả:
- Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550nm).
- Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt
Khả năng chịu kéo căng - (Tensile and Fiber strain
Test)
- Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E1
- Chiều dài mẫu thử: 100 m
- Lực thử: Khối lượng 1km cáp
Kết quả:
- Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm)
- Độ căng sợi quang: ≤1.0%
- Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt
Khả năng chịu va chạm - Impact Test
- Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E4:
- Độ cao của búa: 100 cm
- Khối lượng búa: 1 kg
- Đầu búa có đường kính: 25 mm
- Thử va chạm với số điểm thử: 10 điểm (cách nhau
10cm).
Kết quả:
- Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm).
- Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt
- Vết của va chạm được xem như bình thường
Khả năng chịu uốn cong - (Repeated bending):
- Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E6
- Bán kính trục uốn tương ứng bán kính uốn cong cho
phép của cáp (không nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp).
- Số lần: 10 lần.
- Tốc độ: 2 giây/lần;
- Góc: ± 90°;
Kết quả:
- Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550nm).
- Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt
Khả năng chịu nén - (Crush Test):
- Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E3:
- Nén cáp giữa hai tầm thép, một tấm cố định và một tấm di động dài 10 cm. Bán kính phần gờ của tấm thép di động khoảng 5 mm
- Mẫu đại diện có chiều dài đủ để lắp đặt trên máy.
- Lực thử: 2000 N, trong 10 phút
Số điểm thử: 1
Kết quả:
- Tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm).
- Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt
- Vết chịu nén được xem như không gây nguy hiểm cho các thành phần của cáp